Cả ba yếu tố trên đều không bị phạm là tốt nhất, còn nếu phạm Tam Tai hoặc Hoang Ốc mà không phạm Kim Lâu, thì cũng có thể chấp nhận được. Phạm hai trong số ba yếu tố trên hoặc phạm vào Kim Lâu thì không nên tiến hành xây dựng, sửa chữa nhà cửa, mà nên đợi năm khác, hoặc tiến hành thủ tục mượn tuổi.
Dự kiến thi công năm ${yearBuild} khi gia chủ ${yearOld} tuổi (tuổi âm).${ketluan()}
Năm sinh: ${yearOfBirth} - ${can} ${chi}
Giới tính: Nam
Thuộc cung: ${cungStr} - ${tuMenh}
Ngũ hành: ${menhStr}
Hợp 2 tông màu cơ bản: ${mau.coban}
${mau.detail}
Bạn có thể dùng các màu sau:
Các hướng tốt:
- Chính Bắc (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Chính Đông (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Chính Nam (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Đông Nam (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Tây Bắc (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Đông Bắc (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Chính Tây (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Tây Nam (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính (huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Đông, Đông Nam, Chính Nam, Chính Bắc.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Chính Tây, Tây Nam
- Nguồn nước cấp: Đông tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Đông.
- Nguồn nước thoát: Tây tứ trạch, nước thoát ra hướng Tây.
Các hướng tốt:
- Chính Nam (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Đông Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Chính Bắc (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Chính Đông (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Tây Nam (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Chính Tây (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Đông Bắc (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Tây Bắc (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Đông, Đông Nam, Chính Nam, Chính Bắc.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Tây Nam, Chính Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Nguồn nước cấp: Đông tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Đông.
- Nguồn nước thoát: Tây tứ trạch, nước thoát ra hướng Tây.
Các hướng tốt:
- Đông Bắc (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Tây Bắc (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Chính Tây (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Tây Nam (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Chính Đông (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Chính Bắc (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Chính Nam (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Đông Nam (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Chính Tây, Tây Nam.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Chính Đông, Chính Bắc, Chính Nam, Đông Nam.
- Nguồn nước cấp: Tây tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Tây.
- Nguồn nước thoát: Đông tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Đông.
Các hướng tốt:
- Chính Tây (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Tây Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Đông Bắc (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Tây Bắc (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Đông Nam (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Chính Nam (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Chính Bắc (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Chính Đông (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Tây, Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Đông Nam, Chính Nam, Chính Bắc, Chính Đông.
- Nguồn nước cấp: Tây tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Tây.
- Nguồn nước thoát: Đông tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Đông.
Các hướng tốt:
- Tây Bắc (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Đông Bắc (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Tây Nam (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Chính Tây (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Chính Bắc (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Chính Đông (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Đông Nam (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Chính Nam (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Chính Tây.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Chính Bắc, Chính Đông, Đông Nam, Chính Nam.
- Nguồn nước cấp: Tây tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Tây.
- Nguồn nước thoát: Đông tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Đông.
Các hướng tốt:
- Tây Nam (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Chính Tây (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Tây Bắc (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Đông Bắc (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Chính Nam (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Đông Nam (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Chính Đông (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Chính Bắc (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Chính Tây, Tây Nam.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Chính Nam, Đông Nam, Chính Đông, Chính Bắc.
- Nguồn nước cấp: Tây tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Tây
- Nguồn nước thoát: Đông tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Đông.
Các hướng tốt:
- Đông Nam (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Chính Nam (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Chính Đông (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Chính Bắc (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Chính Tây (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Tây Nam (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Tây Bắc (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Đông Bắc (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Đông, Đông Nam, Chính Nam, Chính Bắc.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Chính Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Nguồn nước cấp: Đông tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Đông.
- Nguồn nước thoát: Tây tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Tây.
Các hướng tốt:
- Chính Đông (Phục Vị): Đây là cung bình yên, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt.
- Chính Bắc (Thiên Y): Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới.
- Đông Nam (Diên Niên): Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
- Chính Nam (Sinh Khí): chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào.
Các hướng xấu:
- Đông Bắc (Lục Sát): Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt.
- Tây Bắc (Ngũ Quỷ): Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến.
- Tây Nam (Hoạ Hại): Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài...
- Chính Tây (Tuyệt Mệnh): Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân có thể bị bệnh khó chữa, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
- Cửa chính(huyền quan): Nên quay về các hướng Chính Đông, Chính Bắc, Đông Nam, Chính Nam.
- Hướng bếp: có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát.
Trong trường hợp này, có thể đặt bếp như sau:
- Hướng bàn thờ: Nên quay về hướng tốt (Sinh khí, Diên niên)
- Hướng giường: Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
- Hướng nhà vệ sinh: lưng quay về hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Chính Tây.
- Nguồn nước cấp: Đông tứ trạch, tức nước cấp vào hướng Đông.
- Nguồn nước thoát: Tây tứ trạch, tức nước thoát ra hướng Tây.